Hướng dẫn định khoản Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính. Tài khoản 341 là gì? Chúng tôi hướng dẫn các bạn cách sử dụng tài khoản 341, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung tài khoản 341, bài tập tài khoản 341- vay và nợ thuê tài chính.
1. Nguyên tắc kế
toán
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình
hình thanh toán các khoản tiền vay,
nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản
vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều
khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai.
b)
Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê
tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng
kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài
chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn
hạn để có kế hoạch chi trả.
c) Các chi phí
đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí
thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát
sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở
dang thì được vốn hóa.
d)
Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài
khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính
bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp
lý của tài sản thuê.
e)
Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ,
từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. Trường hợp vay, nợ bằng ngoại
tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:
- Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị
tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh;
- Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341
được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tượng;
-
Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ
phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo
tài chính.
- Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh
toán và đánh giá lại cuối kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được
hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay và
nợ thuê tài chính
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ
chấp thuận;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài
chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài
chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3411 -
Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh
toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các
khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).
Tài khoản 3412 -
Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ
thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
3. Bài tập tài khoản 341 - vay và nợ thuê tài chính.
(a) Vay bằng tiền
- Trường hợp vay
bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay
bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng (1122) (vay gửi vào ngân
hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu tư vào công ty con, liên kết,
liên doanh)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng
cho người bán)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
-
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như
chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định... ghi:
Nợ các TK 241, 635
Có các TK 111, 112, 331.
(b)
Vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về
đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, giá trị TSCĐ
mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm
toán, lập hồ sơ thẩm định kế toán
tương tự bút toán ở mục a.
(c) Vay thanh
toán hoặc ứng vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh
toán các khoản chi phí, ghi:
Nợ các TK 331, 641, 642, 811
Có TK 341 - Vay và thuê tài chính (3411).
(d) Vay để đầu tư
vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu,
ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
(đ) Trường hợp
lãi vay phải trả được nhập gốc, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
(e) Khi trả nợ
vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411)
Có các TK 111, 112, 131.
(g) Khi trả nợ
vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (theo tỷ giá ghi sổ
của TK 3411)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ
giá)
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK
111, 112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
(h) Kế toán các
nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của
TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
(i) Khi lập Báo
cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại
theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Nếu phát sinh
lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
No comments:
Post a Comment