Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất, từ ngày 01/01/2018, mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh tăng theo đúng quy định tại Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Vì thế, so với năm 2017, việc xây dựng bảng lương năm 2018 cho doanh nghiệp có một số điểm khác biệt. Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất sẽ hướng dẫn các bạn cách xây dựng hệ thống bảng lương mới nhất năm 2018.
Hình ảnh: Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất |
Bạn đang xem bài viết: "Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất"
A.
Khi
xây dựng bảng lương cần tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
1. Căn cứ vào tổ chức sản xuất,
tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương
đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân
trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
2. Bội số của thang lương là hệ
số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ
kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu
trình độ kỹ thuật thấp nhất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào
độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách
chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát
triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%.
3. Mức lương thấp nhất (khởi
điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác
định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với
trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thực hiện công việc hoặc chức
danh, trong đó:
a) Mức lương thấp nhất của công
việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không
được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định;
b) Mức lương thấp nhất của công
việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do
doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu
vùng do Chính phủ quy định;
c) Mức lương của công việc hoặc
chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít
nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức
danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
4. Khi xây dựng và áp dụng
thang lương, bảng lương phải bảo đảm bình đẳng, không phân biệt đối xử về giới
tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn
giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công
đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương,
điều kiện nâng bậc lương.
5. Thang lương, bảng lương phải
được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về
đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên
thị trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động.
6. Khi xây dựng hoặc sửa đổi,
bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức
đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi
làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý
nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây
dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho
ý kiến trước khi thực hiện; đối với công ty mẹ - Tập đoàn kinh tế nhà nước,
công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
B. Bộ hồ sơ đăng ký thang bảng lương bao
gồm:
2. Quyết định ban hành hệ thống thang, bảng lương
3. Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
4. Công văn đề nghị đăng ký thang bảng lương
5. Quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp (có Phòng lao động yêu cầu, có phòng không yêu cầu)
6. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức danh
C. Quy trình gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp:
1. Quy trình:
- Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
4. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện
6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
7. Phí, lệ phí: Không có.
Bạn đang xem bài viết: "Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất"
D. Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh hoặc nhóm chức danh nghề, công việc trong thang bảng lương:
Chức danh
|
Trình độ
|
Kinh nghiệm
|
|
Giám đốc
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Có kỹ năng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty
|
|
Phó giám đốc
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Có kỹ năng quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty
|
|
Trưởng phó các phòng ban
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Hai năm kinh nghiệm chuyên môn, và có kỹ năng quản lý, điều hành
|
|
Giảng viên
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Hai năm kinh nghiệm chuyên môn, và có kỹ năng giảng dạy
|
|
Nhân viên kinh doanh
|
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Một năm kinh nghiệm chuyên môn, có khả năng giao tiếp tốt
|
|
Nhân viên nhân sự
|
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Một năm kinh nghiệm chuyên môn, có khả năng giao tiếp tốt
|
|
Nhân viên kế toán
|
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên
- Thành thạo tin học văn phòng |
Hai năm kinh nghiệm chuyên môn, thành thạo phần mềm kế toán
|
|
Nhân viên phục vụ (Tạp vụ)
|
Không yêu cầu
|
Có sức khỏe tốt
|
|
................., ngày ...... tháng ...... năm ........
Giám đốc Công ty A
(Ký, ghi rõ họ tên)
E. Hệ thống thang lương, bảng lương năm:
BẢNG LƯƠNG 2018
(Dựa
trên Điều 7 của Nghị định 49/2013/NĐ-CP và Nghị định 141/2017/NĐ-CP) |
|
Mức
lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều
kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng |
|
Vùng
|
Mức lương (VNĐ)
|
I
|
3980000
|
II
|
3530000
|
III
|
3090000
|
IV
|
2760000
|
Mức lương thấp nhất của người lao động
đã qua học nghề, đào tạo nghề
|
|
Vùng
|
Mức lương (VNĐ)
|
I
|
4258600
|
II
|
3777100
|
III
|
3306300
|
IV
|
2953200
|
Mức
lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo
nghề |
|
Vùng
|
Mức lương (VNĐ)
|
I
|
4471530
|
II
|
3965955
|
III
|
3471615
|
IV
|
3100860
|
Mức
lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học
nghề, đào tạo nghề |
|
Vùng
|
Mức lương (VNĐ)
|
I
|
4556702
|
II
|
4041497
|
III
|
3537741
|
IV
|
3159924
|
Đối với vùng 1 (đơn vị tính: Nghìn đồng)
Chức danh, vị trí công việc
|
Bậc lương
|
||||||
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VII
|
|
01, Giám đốc |
7,000,000 |
7,350,000 |
7,717,500 |
7,524,563 |
8,508,544 |
||
02. Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng |
6,500,000 |
6,825,000 |
7,166,250 |
6,946,000 |
7,900,791 |
||
03. Nhân viên kế toán, kinh
doanh, kỹ thuật |
5,500,000 |
5,775,000 |
Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn
mức lương tối thiểu vùng |
||||
04. Nhân viên văn phòng |
4,300,000 |
4,515,000 |
Bậc sau phải lớn hơn bậc trước
tối thiểu 5% |
-
Trên
tờ khai tham gia BHXH thì mức lương: Ghi theo mức lương trong hợp đồng lao động
và phụ cấp nếu có
-
Nhớ
là: Làm 2 bộ để đi nộp nhé và phải đóng dấu giáp lai vào giữa
các trang.
-
Lưu ý: Ngoài thang bảng lương bên trên,
các bạn cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau để nộp cho phòng lao
động
Bài viết: "Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất"*** Có thể bạn quan tâm: Những lỗi thường gặp khi nộp thuế điện tử:
1. Người nộp thuế (NNT) đăng ký sai thông tin.
2. NNT đăng ký sai địa chỉ email hoặc không còn sử dụng email đã đăng ký hoặc NNT quên mật khẩu đăng nhập sử dụng dịch vụ.
3. Ghi kỳ nộp thuế theo “Quý”
4. Lỗi “Xử lý chứng từ không thành công tại Ngân hàng” do Mã cơ quan thuế không hợp lệ hoặc Không tìm thấy KBNN.
5. Lỗi “Xử lý chứng từ không thành công tại Ngân hàng” do Tài khoản không đủ số dư.
6. Khi NNT sử dụng chức năng “Truy vấn sổ thuế” thì hiển thị cảnh báo “NNT chưa có thông tin sổ thuế”.
7. NNT đã “lập Giấy nộp tiền mà Ngân hàng chưa trích nợ tài khoản và không thấy thông báo GNT của Cơ quan Thuế trả về mail NNT đã đăng ký với cơ quan thuế.
*** Từ khóa liên quan: Mẫu hệ thống thang bảng lương năm 2018 mới nhất, cách xây dựng thang bảng lương, Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng đối với từng chức danh
No comments:
Post a Comment