Điều 60. Tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược thông tư 200
1.
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh
nghiệp nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho
các dịch vụ liên quan đến sản xuất, kinh doanh được thực hiện đúng hợp đồng
kinh tế đã ký kết, như nhận tiền ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp
đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
b) Kế toán nhận ký quỹ, ký cược phải theo dõi chi tiết
từng khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược của từng khách hàng theo kỳ hạn và theo
từng loại nguyên tệ. Các khoản nhận ký cược, ký quỹ phải trả có kỳ hạn còn lại không
quá 12 tháng được trình bày là nợ ngắn hạn, các khoản có kỳ hạn trên 12 tháng
được trình bày là nợ dài hạn.
c) Trường hợp nhận thế chấp, cầm cố bằng hiện vật thì
không phản ánh ở tài khoản này mà được theo dõi trên thuyết minh Báo cáo tài
chính.
d) Trường hợp nhận ký cược,
ký quỹ bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết gốc ngoại tệ riêng và quy
đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo nguyên tắc:
- Tại thời điểm nhận ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ, kế
toán quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm phát sinh;
- Khi trả lại các khoản ký cược, ký quỹ bằng ngoại tệ, kế
toán phải quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh;
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại khoản
tiền nhận ký cược, ký quỹ phải trả lại bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực
tế tại thời điểm báo cáo. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh được ghi nhận
ngay vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính.
2. Kết
cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Bên
Nợ: Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược.
Bên
Có: Nhận ký quỹ, ký cược bằng tiền.
Số
dư bên Có: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược chưa trả.
3. Phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược của đơn vị, cá nhân bên
ngoài, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (chi tiết cho từng khách
hàng).
b) Khi hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112.
Trường hợp hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược bằng ngoại tệ,
ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (theo tỷ giá ghi sổ thực
tế đích danh
của từng đối tượng)
Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính (lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia
quyền TK tiền)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
c) Trường hợp đơn vị ký quỹ, ký cược vi phạm hợp đồng
kinh tế đã ký kết với doanh nghiệp, bị phạt theo thỏa thuận trong hợp đồng kinh
tế:
- Khi nhận được khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế đã ký kết: Nếu khấu trừ vào tiền nhận ký quỹ, ký cược, ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi thực trả khoản ký quỹ, ký cược còn lại, ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược (đã khấu trừ tiền phạt)
Có các TK 111, 112.
d) Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán đánh giá lại khoản
tiền nhận ký cược, ký quỹ có nghĩa vụ
phải trả lại bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm báo cáo:
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
Có TK 413- Chênh
lệch tỷ giá hối đoái.
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có
TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược
No comments:
Post a Comment