TÀI KHOẢN 156 HÀNG HÓA
TÀI KHOẢN 156 HÀNG HÓA
Tài khoản 156 dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (Bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua theo hóa đơn và chi phí thu mua hàng hóa. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm giá mua theo hóa đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hóa nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,..
Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hóa”.
Những trường hợp sau đây không phản ánh vào Tài khoản 156 “Hàng hóa”:
1. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho các doanh nghiệp khác (Ghi vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”, hoặc Tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán)).
2. Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh (Ghi vào các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,...).
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU
1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên Tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02- “Hàng tồn kho”:
- Giá gốc hàng hóa mua vào bao gồm giá mua theo hóa đơn, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (Nếu không được khấu trừ) và các chi phí phát sinh trong quá trình thu mua, vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh nđịnh khoản như sauệp.
- Hàng hóa mua về sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá gốc của hàng hóa mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT.
- Hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thì giá gốc hàng hóa mua vào được phản ánh theo tổng giá thanh toán (Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào).
2. Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa
3. Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính giá trị hàng tồn kho theo quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 - “Hàng tồn kho”.
4. Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tuỳ thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nđịnh khoản như sauệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
5. Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, thứ hàng hóa.
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo hóa đơn mua hàng (Bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia công (Gồm giá mua vào và chi phí gia công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 - Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã nhập kho (Tính theo trị giá mua vào);
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (Kể cả tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa, tiền thuê kho, thuê bến bãi,... chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng hóa từ nơi mua về đến kho doanh nđịnh khoản như sauệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
- Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất động sản của doanh nđịnh khoản như sauệp.
Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà; hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
TÀI KHOẢN 1561- GIÁ MUA HÀNG HÓA
Bên Nợ:
- Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng;
- Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào - nếu không được khấu trừ, tính cho số hàng hóa mua ngoài đã nhập kho;
- Trị giá của hàng hóa giao gia công, chế biến xong nhập kho, gồm: Giá mua vào và chi phí gia công chế biến;
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;
- Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
- Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ (Xuất bán, trao đổi, biếu tặng, xuất giao đại lý, đơn vị trực thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất góp vốn liên doanh, liên kết);
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;
- Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ.
TÀI KHOẢN 1562 - CHI PHÍ THU MUA HÀNG HÓA
Bên Nợ:
Chi phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua vào, đã nhập kho trong kỳ.
Bên Có:
Chi phí thu mua hàng hóa tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ:
Chi phí thu mua hàng hóa còn lại cuối kỳ.
TÀI KHOẢN 1567 – HÀNG HOÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về để bán;
- Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho;
- Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán định khoản như sau tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán.
Bên Có:
- Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản bán trong kỳ;
- Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư hoặc chuyển thành tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản còn lại cuối kỳ.
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TÀI KHOẢN 156 TRONG CÔNG TY
I. Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1. Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan:
1.1. Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
- Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu).
- Trường hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu)
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nếu mua hàng uỷ thác nhập khẩu xem quy định ở Tài khoản 331 - Phải trả cho người bán.
1.2. Đối với hàng hóa mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, hoặc dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT:
- Nếu mua hàng trong nước, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Tổng giá thanh toán).
+ Nếu mua hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561) (Giá mua cộng (+) Thuế nhập khẩu cộng (+) Thuế GTGT hàng nhập khẩu cộng (+) Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có))
Có các TK 111, 112, 331,...
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
2. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3. Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,....
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
4. Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng kinh tế phải trả lại cho người bán, hoặc số tiền được giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
5. Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
6. Hàng hoá bất động sản mua về để bán, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567- Hàng hoá bất động sản- Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,...
7. Các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hoá bất động sản, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (TK 1567- Hàng hoá bất động sản)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,...
8. Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
- Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, định khoản như sau:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (TK 1567- Hàng hóa BĐS - Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn lũy kế)
Có TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nguyên giá)
- Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, định khoản như sau:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,...
- Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí định khoản như sau tăng giá trị hàng hóa bất động sản, định khoản như sau:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1567)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
9. Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, căn cứ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
- Nếu doanh nđịnh khoản như sauệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và hàng hóa xuất bán thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, định khoản như sau:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Nếu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp và hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, định khoản như sau:
Nợ các TK 111, 112, 131,... (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 511, 512,... (Tổng giá thanh toán).
10. Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
a/ Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, định khoản như sau:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
b/ Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, định khoản như sau:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
c/ Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, định khoản như sau:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
11. Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận hàng ký gửi,..., định khoản như sau:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
12. Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc để bán:
- Nếu sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, định khoản như sau:
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
- Nếu sử dụng Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, khi xuất kho hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn, kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
13. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất kho để sử dụng nội bộ:
a/ Nếu hàng hoá xuất kho để sử dụng nội bộ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho, định khoản như sau:
Nợ các TK 623, 627,641,642,.... (Giá vốn hàng xuất kho)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, định khoản như sau:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156- Hàng hoá (1561)
b/ Nếu xuất kho hàng hóa để sử dụng nội bộ, phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo giá vốn hàng xuất kho. Thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ phải tính vào chi phí, định khoản như sau:
Nợ các TK 623,627,641,642,... (Giá vốn hàng xuất kho cộng (+) thuế GTGT đầu ra)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá vốn hàng xuất kho).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, định khoản như sau:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156- Hàng hoá (1561).
14. Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT khi xuất kho để biếu tặng hoặc để trả thay lương:
a/ Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi từ quỹ phúc lợi, khen thưởng) hoặc để trả thay lương phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hoá theo giá bán chưa có thuế, định khoản như sau:
Nợ TK 431- Quĩ khen thưởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu tặng)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Nếu xuất kho để trả thay lương)
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311).
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, định khoản như sau:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 156- Hàng hoá (1561).
b/ Nếu xuất kho hàng hoá để biếu, tặng (Chi từ quỹ phúc lợi, khen thưởng), để trả thay lương hoặc để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ theo tổng giá thanh toán, định khoản như sau:
Nợ TK 431- Quĩ khen thưởng, phúc lợi (Nếu xuất kho để biếu, tặng)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Nếu xuất kho để trả thay lương)
Có TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ.
15. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, khi xuất biếu tặng, sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán, định khoản như sau:
Nợ các TK 641, 642, 431
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất kho, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
16. Xuất hàng hoá đưa đi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
a. Khi xuất hàng hoá đưa đi góp vốn liên doanh, định khoản như sau:
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị định khoản như sau sổ của hàng hoá)
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá
trị định khoản như sau sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của các bên khác trong liên doanh)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
lớn hơn giá trị định khoản như sau sổ của hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh).
b. Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số hàng hoá đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, định khoản như sau:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 711 - Thu nhập khác.
17. Xuất hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty liên kết, định khoản như sau:
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị định khoản như sau sổ của hàng hoá)
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn
giá trị định khoản như sau sổ của hàng hoá
18. Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong kỳ, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1562).
19. Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được xác định để xử lý và hạch toán:'
a. Nếu do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, do quên định khoản như sau sổ,... thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
b. Nếu hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác, thì giá trị hàng hoá thừa định khoản như sau Nợ TK 002 - Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công (tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán). Sau đó khi trả lại hàng hoá cho đơn vị khác định khoản như sau Có TK 002.
c. Nếu chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, định khoản như sau:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
d. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, định khoản như sau:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các Tài khoản liên quan.
20. Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và định khoản như sau sổ kế toán:
a- Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, định khoản như sau:
Nợ TK 138- Phải thu khác (TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156- Hàng hoá.
b- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, định khoản như sau:
Nợ các TK 111, 112,... (Nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ TK 334- Phải trả người lao động (Nếu do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán (Phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138- Phải thu khác (1381).
21- Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1567 - Hàng hóa BĐS).
Đồng thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, định khoản như sau:
Nợ các TK 111, 112, 331,...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117) (Giá
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
+ Nếu đơn vị nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, định khoản như sau:
Nợ các TK 111, 112, 331,...
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
(Tổng giá thanh toán)
II. Trường hợp doanh nđịnh khoản như sauệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
1. Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, định khoản như sau:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 156 - Hàng hóa.
2. Cuối kỳ kế toán:
a/ Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, định khoản như sau:
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 611 - Mua hàng.
b/ Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, định khoản như sau:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 - Mua hàng.
No comments:
Post a Comment