Điều
42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết thông tư 200
1.
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để
phản ánh toàn bộ vốn góp vào công ty liên doanh và công ty liên kết; tình hình
thu hồi vốn đầu tư liên doanh, liên kết; các khoản lãi, lỗ phát sinh từ hoạt
động đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết. Tài khoản này không phản ánh các
giao dịch dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân.
- Công ty liên doanh được thành lập bởi các bên góp vốn
liên doanh có quyền đồng kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt
động, là đơn vị có tư cách pháp nhân hạch toán độc
lập. Công ty liên doanh phải tổ chức thực hiện công tác kế toán riêng theo quy
định của pháp luật hiện hành về kế toán, chịu trách nhiệm kiểm soát tài sản,
các khoản nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác và chi phí phát sinh tại đơn vị
mình. Mỗi bên góp vốn liên doanh được hưởng một phần kết quả hoạt động của công
ty liên doanh theo thỏa thuận của hợp đồng liên doanh.
- Khoản
đầu tư được phân loại là đầu tư vào công ty liên kết khi nhà đầu tư nắm giữ
trực tiếp hoặc gián tiếp từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu
tư mà không có thoả thuận khác.
b) Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh phải tuân
thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 40 Thông tư này.
c) Khi nhà
đầu tư không còn quyền đồng kiểm soát thì phải ghi giảm khoản đầu tư vào công
ty liên doanh; Khi không còn ảnh hưởng đáng kể thì phải ghi giảm khoản đầu tư
vào công ty liên kết.
d) Các khoản
chi phí liên quan trực tiếp tới hoạt động đầu tư vào công ty liên doanh, liên
kết được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.
đ) Khi thanh lý, nhượng bán, thu hồi vốn góp liên doanh, liên kết, căn cứ
vào giá trị tài sản thu hồi được kế toán ghi giảm số vốn đã góp. Phần chênh
lệch giữa giá trị hợp lý của khoản thu hồi được so với giá trị ghi sổ của khoản
đầu tư được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí
tài chính (nếu lỗ).
e) Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo
dõi các khoản vốn đầu tư vào từng công ty liên doanh, liên kết, từng lần đầu
tư, từng lần thanh lý, nhượng bán.
2.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết
Bên Nợ: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết tăng.
Bên Có: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết giảm do đã thanh lý, nhượng
bán, thu hồi.
Số dư bên Nợ: Số vốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hiện còn cuối kỳ.
3.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi góp vốn liên doanh
bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112.
3.2.
Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên
kết (chi phí thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư),
ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết
Có các TK 111, 112.
3.3.
Trường hợp bên tham gia liên doanh góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:
Khi
đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bằng hàng tồn kho hoặc TSCĐ, kế toán
phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ (đối với vật tư, hàng hóa)
hoặc giá trị còn lại (đối với TSCĐ) và giá trị đánh giá lại của tài sản đem đi
góp vốn do các bên đánh giá vào thu nhập khác hoặc chi phí khác; Công ty liên
doanh, liên kết khi nhận tài sản của nhà đầu tư phải ghi tăng vốn đầu tư của
chủ sở hữu và tài sản nhận được theo giá thoả thuận giữa các bên.
-
Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn
giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng
tài sản vào thu nhập khác, ghi:
Nợ
TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Có các TK 211, 213, 217
(góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có
các TK 152, 153, 155, 156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho)
Có TK 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch đánh
giá tăng).
-
Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn
giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm
tài sản vào chi phí khác, ghi:
Nợ
TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Nợ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Nợ
TK 811 - Chi phí khác (phần chênh lệch đánh giá giảm)
Có các TK 211, 213, 217
(góp vốn bằng TSCĐ hoặc BĐS đầu tư)
Có các TK 152, 153, 155,
156 (nếu góp vốn bằng hàng tồn kho).
3.4. Trường hợp nhà đầu tư mua lại phần vốn góp
tại công ty liên doanh, liên kết:
Tại ngày mua, nhà đầu tư xác định và
phản ánh giá phí khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết bao gồm: Giá trị
hợp lý tại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ
phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và các công cụ vốn do bên mua phát hành
để đổi lấy quyền đồng kiểm soát tại công ty liên doanh, liên kết cộng (+) Các
chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại phần vốn góp tại công ty liên
doanh, liên kết.
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền,
ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 121,...
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết được thực hiện bằng cách phát hành cổ phiếu:
+ Nếu
giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn
hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ
sở hữu (theo mệnh giá)
Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ
phần (số chênh lệch giữa giá trị hợp
lý lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).
+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp
lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số
chênh lệch giữa giá trị hợp lý nhỏ
hơn mệnh giá cổ phiếu)
Có TK 4111 - Vốn góp của chủ
sở hữu (theo mệnh giá).
+ Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế
phát sinh, ghi:
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Có các TK 111, 112,...
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:
+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi
đưa TSCĐ đem trao đổi, kế toán ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn
lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn)
Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
Đồng
thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh do trao
đổi TSCĐ:
Nợ
TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá
trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có
TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm,
hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có các TK 155, 156,...
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng
và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước (33311).
- Nếu việc đầu tư vào công ty liên
doanh được bên mua thanh toán bằng việc phát hành trái phiếu:
+ Trường hợp thanh toán bằng trái
phiếu theo mệnh giá, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái
phiếu.
+ Trường
hợp thanh toán bằng trái phiếu có chiết khấu, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu (phần
chiết khấu)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái
phiếu.
+ Trường hợp thanh toán bằng trái
phiếu có phụ trội, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết (theo giá trị hợp lý)
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (phần phụ trội).
+ Các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết như chi phí tư vấn pháp lý, thẩm
định giá..., ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công ty liên
doanh, liên kết
Có các TK 111, 112, 331,...
3.5. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn
liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi
phí khác, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài
chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,
152,…
3.6.
Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:
-
Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên
doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư hoặc cổ
tức, lợi nhuận được chia (bằng tiền) đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá, ghi:
Nợ các TK 112,
138
Có TK 222 - Đầu
tư vào công ty liên doanh, liên kết.
3.7. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 153, 156, 211, 213,...
Nợ TK 228 - Đầu tư khác (nếu không còn ảnh hưởng đáng kể)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh,
liên kết.
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.8. Chi phí thanh lý,
nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331...
3.9. Trường hợp đầu tư thêm
để công ty liên doanh, liên kết trở thành công ty con và nắm giữ quyền kiểm
soát, ghi:
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con
Có các TK 111, 112…
Có TK 222 - Đầu tư
vào công ty liên doanh, liên kết.
3.10. Kế toán khoản vốn góp liên doanh bằng quyền sử dụng
đất do Nhà nước giao:
- Khi doanh nghiệp Việt Nam
được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bằng
giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau khi có quyết định của
Nhà nước giao đất và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 - Đầu tư vào công
ty liên doanh, liên kết
Có TK 411 - Vốn đầu
tư của chủ sở hữu (chi tiết vốn Nhà nước).
- Trường hợp bên Việt Nam được Nhà nước giao đất để tham
gia liên doanh, khi chuyển nhượng vốn góp thì thực hiện như sau:
+ Khi chuyển nhượng vốn góp vào công ty liên doanh cho
bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước, ghi:
Nợ TK 411 - Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
Có TK 222 - Đầu tư
vào công ty liên doanh.
+ Nếu bên đối tác thanh toán
cho bên Việt Nam tài sản ngoài quyền sử dụng đất (trong trường hợp này công ty
liên doanh chuyển sang thuê đất), ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho
bên nước ngoài trong công ty liên doanh và trả lại quyền sử dụng đất và chuyển
sang hình thức thuê đất. Công ty liên doanh phải ghi giảm quyền sử dụng đất và
ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên
hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê
đất do cơ sở này thanh toán không tính vào vốn chủ sở hữu mà hạch toán vào chi
phí sản xuất, kinh doanh theo các kỳ tương ứng.
No comments:
Post a Comment