Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác thông tư 200
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản
được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư,
hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên
kết, đầu tư dài hạn khác;
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại
tài sản;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng
hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được
hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi
phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để
bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền
đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa
sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác
định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng
liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu
(nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền,
hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải
trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các
khoản nêu trên.
b) Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt
vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán
phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc:
- Đối với bên bán: Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ
bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.
- Đối với bên mua:
+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm
khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản
thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã
được thanh lý, nhượng bán.
Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu
theo đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì
số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản
tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền
phạt được ghi vào thu nhập khác.
+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát
sinh, ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu
giao hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải
thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua
vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá
trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận
khoản tiền phạt vào thu nhập khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 - Thu nhập khác
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 - "Thu nhập
khác" không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số
giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Kế toán
thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
- Phản ánh số thu nhập về thanh lý,
nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh
toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (số thu nhập
chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(nếu có).
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá
thanh toán).
- Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ
thanh lý, nhượng bán, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn
lại)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 - TSCĐ vô hình (nguyên giá).
b) Kế toán thu nhập khác phát sinh khi
đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty con, công ty liên
kết, góp vốn đầu tư dài hạn khác:
- Khi đầu tư vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng
vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, được thoả thuận
giữa công ty mẹ và công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên doanh, liên kết,
trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật
tư, hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá
lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị
ghi sổ)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch
giữa giá đánh giá lại lớn hơn
giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá).
- Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ
vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và công ty con,
giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn
hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh
giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch
giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá
trị còn lại của TSCĐ).
c) Kế toán thu
nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính:
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại
TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài
sản cố định, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh
toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn
lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh
lệch giữa giá bán lớn
hơn giá trị còn
lại của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (giá trị còn
lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá
TSCĐ).
- Trường hợp giao dịch bán và thuê lại
với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, khi hoàn tất thủ tục bán tài sản,
căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh
toán)
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán
TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 - Chi phí khác (tính bằng giá
bán TSCĐ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (giá bán
nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá
TSCĐ).
Các bút toán ghi nhận tài sản thuê và nợ
phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định tại
TK 212 - Tài sản cố định thuê tài chính.
d) Kế toán
thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động: Khi bán TSCĐ và thuê lại, căn cứ vào
Hóa đơn GTGT và các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, kế toán phản ánh giao
dịch bán theo các trường hợp sau:
- Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay
lãi phải được ghi nhận ngay trong kỳ phát sinh. Phản ánh số thu nhập bán TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán
TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ (như điểm c nêu
trên)
- Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ
thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường thì
khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với khoản
thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT và
các chứng từ liên quan đến việc bán TSCĐ, phản ánh thu nhập bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
- Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 242 - Chi
phí trả trước
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có
TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
- Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch
bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị
hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán
tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ các TK
623, 627, 641, 642
Có
TK 242 – Chi phí trả trước.
- Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao
hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị hợp lý không được ghi
nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời gian mà
tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá
trị còn lại được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
+ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 - Thu nhập khác (tính bằng giá
trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh
lệch giữa giá bán cao
hơn giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và
thuê lại (như điểm c nêu trên)
+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch giữa giá
bán cao hơn giá trị hợp lý của TSCĐ bán và thuê lại ghi giảm chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian
mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có các TK 623, 627, 641, 642.
đ) Khi hết thời hạn bảo hành công trình
xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo
hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải
trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
e) Phản ánh
các khoản thu tiền phạt
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có các TK 151, 153, 154, 156, 241, 211…
- Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK liên quan
Có TK 711 - thu nhập khác.
g) Phản ánh các
khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền
bù di dời cơ sở kinh doanh...), ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Các khoản chi phí liên quan đến xử lý
các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:
Nợ TK 811 - Chi phí khác
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có)
Có các TK 111, 112, 152,...
h) Hạch toán
các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ, nay thu lại được tiền:
-
Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá
sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có
TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có
TK 711 - Thu nhập khác.
i) Các khoản
nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập
khác, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 - Thu nhập khác.
k) Kế toán
các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
hoàn, được giảm:
- Khi nhận được quyết định của cơ quan
có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
l) Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ,
biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ ... ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,...
Có TK 711 - Thu
nhập khác.
m) Trường
hợp chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp (trừ trường hợp chuyển đổi doanh
nghiệp có 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần), nếu được phép tiến hành xác
định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản
được đánh giá tăng, ghi:
Nợ các TK
liên quan
Có
TK 711 - Thu nhập khác.
n) Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận
hàng hoá (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo,
khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại
nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập
khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ TK 156- Hàng hoá (giá trị tương
đương của sản phẩm cùng loại)
Có TK 711 - Thu
nhập khác.
o) Cuối kỳ kế
toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số
thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 711-
Thu nhập khác
Có TK 3331-
Thuế GTGT phải nộp.
p) Cuối kỳ,
kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911
"Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
No comments:
Post a Comment