Điều 86. Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công thông tư 200
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này
dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp
cho hoạt động xây, lắp công trình trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây,
lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng
máy.
b) Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây
lắp công trình hoàn toàn theo phương thức bằng máy thì không sử dụng tài khoản
623 "Chi phí sử dụng máy thi công" mà hạch toán toàn bộ chi phí xây
lắp trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
c) Không hạch toán vào TK 623 khoản
trích về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp tính trên lương phải trả công nhân sử dụng xe, máy thi công. Phần chi
phí sử dụng máy thi công vượt trên mức bình thường không tính vào giá thành
công trình xây lắp mà được kết chuyển ngay vào TK 632.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy
thi công
Bên Nợ: Các chi phí liên quan đến hoạt động của máy thi công (chi
phí vật liệu cho máy hoạt động, chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương,
tiền công của công nhân trực tiếp điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa
xe, máy thi công...). Chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho xe,
máy thi công.
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí sử dụng xe, máy thi
công vào bên Nợ tài khoản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang".
- Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công vượt trên mức bình thường vào TK 632.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ,
phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công,
phục vụ máy thi công như: Vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu... cho xe,
máy thi công.
Tài khoản này không phản ánh khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành được tính trên lương
của công nhân sử dụng xe, máy thi công. Các khoản trích này được phản ánh vào tài
khoản 627 "Chi phí sản xuất chung".
- Tài khoản 6232 - Chi phí vật liệu: Dùng
để phản ánh chi phí nhiên liệu (xăng, dầu, mỡ...), vật liệu khác phục vụ xe,
máy thi công.
- Tài khoản
6233 - Chi phí dụng cụ
sản xuất: Dùng để phản ánh
công cụ, dụng cụ lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công.
- Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh chi phí khấu hao xe, máy thi công sử
dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
- Tài khoản 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như thuê
ngoài sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy thi công; chi phí
điện, nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,...
- Tài khoản 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt
động của xe, máy thi công.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi
công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công: Tổ chức đội máy thi công
riêng chuyên thực hiện các khối lượng thi công bằng máy hoặc giao máy thi công
cho các đội, xí nghiệp xây lắp:
a) Nếu tổ chức đội xe, máy thi công
riêng, được phân cấp hạch toán và có tổ chức kế toán riêng, thì công việc kế
toán được tiến hành như sau:
- Hạch toán các chi phí liên quan tới
hoạt động của đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627
Có các TK 111, 112, 152, 331, 334,
214,...
- Hạch toán chi phí sử dụng xe, máy và
tính giá thành ca xe, máy thực hiện trên tài khoản 154 "Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang" căn cứ vào giá thành ca máy (theo giá thành thực tế
hoặc giá khoán nội bộ) cung cấp cho các đối tượng xây, lắp (công trình, hạng
mục công trình); tuỳ theo phương thức tổ chức công tác kế toán và mối quan hệ
giữa đội xe máy thi công với đơn vị xây, lắp công trình để ghi sổ:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức cung cấp dịch
vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang.
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện theo phương thức bán dịch vụ
xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(1331) (nếu có)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước (33311) (thuế
GTGT phải nộp
tính trên giá bán nội
bộ về ca xe, máy
bán dịch vụ)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (chi tiết cung
cấp dịch vụ trong nội bộ).
b) Nếu không tổ chức Đội xe, máy thi
công riêng; hoặc có tổ chức Đội xe, máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế
toán riêng cho đội thì toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy (kể cả chi phí thường
xuyên và chi phí tạm thời như: phụ cấp lương, phụ cấp lưu động của xe, máy thi
công) sẽ hạch toán như sau:
- Căn cứ vào số tiền lương, tiền công và
các khoản khác phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy, phục vụ xe, máy, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6231 - Chi phí nhân công)
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Khi xuất kho vật liệu, công cụ, dụng
cụ sử dụng cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6232 - Chi phí vật liệu)
Có các TK 152, 153.
- Trường hợp mua vật liệu, công cụ sử
dụng ngay (không qua nhập kho) cho hoạt động của xe, máy thi công trong kỳ,
ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6232)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
được khấu trừ thuế)
Có các TK 331, 111, 112,...
- Trích khấu hao xe, máy thi công sử
dụng ở Đội xe, máy thi công, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6234 - Chi phí khấu hao máy thi công)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh (sửa
chữa xe, máy thi công, điện, nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu
phụ,...), ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí
sử dụng máy thi công (6237)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Chi phí bằng tiền khác phát sinh, ghi:
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
(6238 - Chi phí bằng tiền khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111, 112,...
- Căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sử
dụng xe, máy (chi phí thực tế ca xe, máy) tính cho từng công trình, hạng mục
công trình, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí
sản xuất, kinh doanh dở dang (khoản mục chi phí
sử dụng máy thi công)
Nợ TK 632 - Giá vốn
hàng bán (phần chi phí vượt trên mức bình thường)
Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi
công.
No comments:
Post a Comment