Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi thông tư 200
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để
phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và quỹ
thưởng ban quản lý điều hành công ty của doanh nghiệp. Quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp để dùng cho
công tác khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật chất, phục vụ nhu cầu phúc lợi
công cộng, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người lao
động.
b) Việc trích lập và sử dụng quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi và quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty phải theo chính sách
tài chính hiện hành.
c) Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng
ban quản lý điều hành công ty phải được
hạch toán chi tiết theo từng loại quỹ.
d) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng vào
sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi tăng TSCĐ đồng thời ghi tăng Vốn đầu tư của
chủ sở hữu và giảm quỹ phúc lợi.
đ) Đối với TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành dùng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi của doanh
nghiệp, kế toán ghi tăng TSCĐ và đồng
thời được kết chuyển từ Quỹ phúc lợi (TK 3532) sang Quỹ phúc lợi đã hình thành
TSCĐ (TK 3533). Những TSCĐ này hàng tháng không trích khấu hao TSCĐ vào chi phí
mà cuối niên độ kế toán tính hao mòn TSCĐ một lần /một năm để ghi giảm Quỹ phúc
lợi đã hình thành TSCĐ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ
thưởng ban quản lý điều hành công ty;
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn
TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi kiểm kê TSCĐ;
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
phục vụ nhu cầu văn hóa, phúc lợi;
- Cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cấp dưới.
Bên Có
- Trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ thưởng ban quản lý điều hành
công ty từ lợi nhuận sau thuế TNDN;
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp;
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư, mua sắm
TSCĐ bằng quỹ phúc lợi hoàn thành đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hoặc
hoạt động văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có: Số quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi hiện còn của doanh nghiệp.
Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi, có 4 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ
khen thưởng của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi: Phản ánh số hiện có, tình hình trích lập và chi tiêu quỹ
phúc lợi của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ của doanh nghiệp.
- Tài khoản 3534 -
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty: Phản ánh số hiện có, tình hình
trích lập và chi tiêu Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trong năm khi tạm trích quỹ khen
thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
Có TK 353 - Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
b) Cuối năm, xác định quỹ
khen thưởng, phúc lợi được trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
Có TK 353 - Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534).
c) Tính tiền thưởng phải trả cho công
nhân viên và người lao động khác trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3531).
Có TK 334 - Phải
trả người lao động.
d) Dùng quỹ phúc lợi để chi
trợ cấp khó khăn, chi cho công nhân viên và người lao động nghỉ mát, chi cho
phong trào văn hóa, văn nghệ quần chúng, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112.
đ) Khi bán sản phẩm, hàng
hóa trang trải bằng quỹ khen thưởng phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu không
bao gồm thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế
GTGT phải nộp (33311).
e) Khi cấp trên cấp quỹ khen
thưởng, phúc lợi cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3531, 3532, 3534)
Có các TK 111, 112.
g) Số quỹ khen thưởng, phúc lợi do đơn vị cấp trên cấp
xuống, ghi:
Nợ các TK 111, 112,...
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).
h) Dùng quỹ phúc lợi ủng hộ các vùng thiên tai, hỏa hoạn,
chi từ thiện… ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3532)
Có các TK 111, 112.
i) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn
thành bằng quỹ phúc lợi đưa vào sử dụng cho mục đích văn hoá, phúc lợi của
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 241, 331,…
Nếu thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ thì nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3532 - Quỹ phúc lợi
Có TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ.
k) Định kỳ, tính hao mòn
TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi, sử dụng cho nhu cầu văn hóa, phúc lợi
của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
l) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ
phúc lợi, dùng vào hoạt động văn hoá, phúc lợi:
- Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (giá trị còn
lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Phản ánh các khoản thu, chi nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
+ Đối với các khoản chi, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 334,…
+ Đối với các khoản thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3532)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
m) Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi:
Trường hợp chuyển giao nhà ở cán bộ, công nhân viên đầu tư bằng nguồn Quỹ phúc
lợi của doanh nghiệp cho cơ quan nhà đất địa phương để quản lý, ghi:
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã
hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(giá trị hao mòn)
Có TK 211 - TSCĐ
hữu hình (nguyên giá).
n) Trường hợp chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định thưởng
cho Hội đồng quản trị, Ban giám đốc từ Quỹ thưởng ban quản lý, điều hành công
ty, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3354)
Có các TK 111,
112...
o) Trường hợp công ty cổ phần được phát hành cổ phiếu
thưởng từ quỹ khen thưởng để tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 3531 - Quỹ khen thưởng
Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ
phần (giá bán thấp hơn mệnh giá)
Có TK 4111 - Vốn góp
của chủ sở hữu
Có TK 4112 - Thặng
dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn mệnh giá).
p) Kế toán xử lý số dư quỹ
khen thưởng và quỹ phúc lợi trước khi xác định giá trị doanh nghiệp khi cổ phần
hoá doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Khi chuyển số dư quỹ khen thưởng và phúc lợi chia cho
người lao động có tên trong danh sách thường xuyên của doanh nghiệp tại thời
điểm cổ phần hoá, ghi:
Nợ TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3531, 3532)
Có TK 334 - Phải
trả người lao động.
- Khi chi tiền từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi cho người lao
động, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người
lao động
Có các TK 111, 112.
- Trường hợp doanh nghiệp đã chi quá Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (tài khoản 353 có số dư Nợ) thì xử lý như sau:
+ Đối với khoản đã chi trực tiếp cho người lao động có tên trong danh sách
thường xuyên tại thời điểm có quyết định cổ phần hoá phải thu hồi trước khi bán
cổ phần ưu đãi, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 353 - Quỹ
khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532).
+ Đối với các khoản bị xuất toán, chi biếu tặng, chi cho người lao động đã
nghỉ mất việc, thôi việc trước thời điểm quyết định số cổ phần hoá doanh nghiệp
và được cơ quan quyết định giá trị doanh nghiệp xử lý như khoản phải thu không
có khả năng thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 334 ( phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ các TK 111, 112, 334 ( phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Có TK 353 - Quỹ
khen thưởng, phúc lợi.
No comments:
Post a Comment