Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính thông tư 200
1.
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay,
nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản
vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều
khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong
tương lai.
b) Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản
vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời
điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài
hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng tiếp theo kể từ thời điểm lập Báo
cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế
hoạch chi trả.
c) Các chi phí đi vay liên
quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định,
kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn... được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường
hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng
hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.
d) Đối với khoản nợ thuê tài chính,
tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả
được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc
giá trị hợp lý của tài sản thuê.
e) Doanh nghiệp phải hạch toán chi
tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng
loại tài sản vay nợ. Trường hợp vay, nợ bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi
chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:
- Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải
quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh;
- Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên
Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho
từng đối tượng;
- Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính.
- Các khoản chênh lệch tỷ giá phát
sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính
bằng ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.
2. Kết cấu
và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ
chấp thuận;
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê
tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Chênh lệch tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê
tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài
chính có 2 tài khoản cấp 2
Tài
khoản 3411 - Các khoản đi vay: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản
tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài
khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).
Tài
khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ
thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
(a) Vay bằng tiền
- Trường hợp vay bằng Đồng Việt Nam (nhập về quỹ hoặc gửi
vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng (1121)
Có TK 341 - Vay và
nợ thuê tài chính (3411).
- Trường hợp vay bằng ngoại
tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:
Nợ
TK 111 - Tiền mặt (1112) (vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân
hàng (1122) (vay gửi vào ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222 (vay đầu
tư vào công ty con, liên kết, liên doanh)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (vay thanh toán thẳng
cho người bán)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình (vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 - Vay
và nợ thuê tài chính (3411).
- Chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm
định... ghi:
Nợ các TK 241, 635
Có
các TK 111, 112, 331.
b) Vay chyển thẳng cho người bán để
mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241 (giá mua chưa có
thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (3411).
- Nếu thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ, giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng được ghi nhận bao gồm cả
thuế GTGT. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp
đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm
định kế toán tương tự bút toán ở mục a.
c) Vay thanh toán hoặc ứng
vốn (trả trước) cho người bán, người nhận thầu về XDCB, để thanh toán các khoản
chi phí, ghi:
Nợ các TK 331, 641, 642, 811
Có TK 341 - Vay và thuê
tài chính (3411).
d) Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên
kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228
Có TK 341 - Vay và
nợ thuê tài chính (3411).
đ) Trường hợp lãi vay phải
trả được nhập gốc, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa)
Có TK 341 -
Vay và nợ thuê tài chính (3411).
e) Khi trả nợ vay bằng Đồng
Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê
tài chính (3411)
Có các TK 111, 112,
131.
g) Khi trả nợ vay bằng ngoại tệ:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê
tài chính (theo tỷ giá ghi sổ của TK 3411)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ
giá)
Có các TK 111, 112
(theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 515 - Doanh
thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá).
h) Kế toán các
nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuê tài chính: Thực hiện theo quy định của
TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.
i) Khi lập Báo cáo tài
chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ
giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá
hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
Có TK 341 - Vay và
nợ thuê tài chính.
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá
hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê
tài chính
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
No comments:
Post a Comment