Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa thông tư 200
1.
Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị
giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hóa của doanh
nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy hàng, hàng hoá bất động sản.
Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán (bán buôn và bán lẻ). Trường hợp hàng hóa mua về vừa dùng để bán, vừa dùng
để sản xuất, kinh doanh không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay
để sử dụng thì vẫn phản ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”.
Trong
giao dịch xuất nhập - khẩu ủy thác, tài khoản này chỉ sử dụng tại bên giao ủy
thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ). Mua, bán hàng hóa liên
quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 –
hướng dẫn kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b) Những trường hợp sau đây không phản
ánh vào tài khoản 156 “Hàng hóa”:
- Hàng hóa nhận bán hộ, nhận giữ hộ cho
các doanh nghiệp khác;
- Hàng hóa mua về dùng cho hoạt động
sản xuất, kinh doanh (ghi vào các tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, hoặc tài
khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,...).
c) Kế toán nhập, xuất, tồn kho hàng
hóa trên tài khoản 156 được phản ánh theo nguyên tắc giá gốc quy định trong
Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho”. Giá gốc hàng hóa mua vào, bao gồm: Giá mua,
chi phí thu mua (vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hàng từ nơi mua về kho doanh
nghiệp, chi phí bảo hiểm,...), thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ).
Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hóa về để bán lại nhưng vì lý do nào đó cần
phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn lọc để làm tăng thêm giá trị
hoặc khả năng bán của hàng hóa thì trị giá hàng mua gồm cả chi phí gia công, sơ
chế.
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được
tính theo từng nguồn nhập và phải theo dõi, phản ánh riêng biệt trị giá mua và
chi phí thu mua hàng hóa.
- Để tính giá trị hàng hóa tồn kho, kế
toán có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước - xuất trước;
+ Phương pháp thực tế đích danh;
+ Phương pháp bình quân gia quyền;
- Một số đơn vị có đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh
doanh siêu thị hoặc tương tự) có thể áp dụng kỹ thuật xác định giá trị hàng tồn
kho cuối kỳ theo phương pháp Giá bán lẻ. Phương pháp này thường được
dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các
mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử
dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng
cách lấy giá bán của hàng tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm
hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn
giá bán ban đầu của nó. Thông thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ
phần trăm bình quân riêng.
- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ
được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa
chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tuỳ thuộc tình hình cụ thể của
từng doanh nghiệp nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
d) Trường hợp mua hàng hóa được nhận
kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế (đề phòng hỏng hóc), kế toán
phải xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế theo giá
trị hợp lý. Giá trị hàng hóa nhập kho là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa,
thiết bị, phụ tùng thay thế.
đ) Kế toán chi tiết hàng hóa phải thực
hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm hàng hóa.
2. Kết cấu
và nội dung phản ánh của tài khoản 156 - Hàng hóa
Bên Nợ:
- Trị giá mua vào của hàng hóa theo
hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại);
- Chi phí thu mua hàng hóa;
- Trị giá của hàng hóa thuê ngoài gia
công (gồm giá mua vào và chi phí gia công);
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại;
- Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi
kiểm kê;
- Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho
cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua
vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
Bên Có:
- Trị giá của hàng hóa xuất kho để
bán, giao đại lý, giao cho doanh nghiệp phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử
dụng cho sản xuất, kinh doanh;
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được
hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng;
-
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
-
Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi kiểm kê;
-
Kết chuyển giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
-
Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất
động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
Số dư bên Nợ:
-
Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho;
-
Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho.
Tài khoản 156 - Hàng hóa, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của hàng hóa mua vào và đã
nhập kho (tính theo trị giá mua vào);
- Tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa: Phản ánh chi phí thu mua hàng hóa phát sinh liên quan đến số hàng hóa đã
nhập kho trong kỳ và tình hình phân bổ chi phí thu mua hàng hóa hiện có trong
kỳ cho khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ và tồn kho thực tế cuối kỳ (kể cả
tồn trong kho và hàng gửi đi bán, hàng gửi đại lý, ký gửi chưa bán được). Chi
phí thu mua hàng hóa hạch toán vào tài khoản này chỉ bao gồm các chi phí liên
quan trực tiếp đến quá trình thu mua hàng hóa như: Chi phí bảo hiểm hàng hóa,
tiền thuê kho, thuê bến bãi,... chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản đưa hàng
hóa từ nơi mua về đến kho doanh nghiệp; các khoản hao hụt tự nhiên trong định
mức phát sinh trong quá trình thu mua hàng hóa.
- Tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hoá bất
động sản của doanh nghiệp. Hàng hoá bất động sản gồm: Quyền sử dụng đất; nhà;
hoặc nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng mua để bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh bình thường; Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu
bắt đầu triển khai cho mục đích bán.
a)
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1561 - Giá mua hàng hóa
Bên Nợ:
-
Trị giá hàng hóa mua vào đã nhập kho theo hóa đơn mua hàng;
-
Thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu hoặc thuế GTGT
hàng nhập khẩu, thuế GTGT đầu vào - nếu không được khấu trừ, tính cho số hàng
hóa mua ngoài đã nhập kho;
-
Trị giá của hàng hóa giao gia công, chế biến xong nhập kho, gồm: Giá mua vào và
chi phí gia công chế biến;
-
Trị giá hàng hóa nhận vốn góp;
-
Trị giá hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho;
-
Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi kiểm kê;
-
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
-
Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho trong kỳ (xuất bán, trao đổi, biếu tặng,
xuất giao đại lý, đơn vị hạch toán phụ thuộc, xuất sử dụng nội bộ, xuất góp vốn
liên doanh, liên kết);
-
Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
-
Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
-
Trị giá hàng hóa trả lại cho người bán;
-
Trị giá hàng hóa hao hụt, mất mát;
-
Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ: Trị
giá hàng hóa thực tế tồn kho cuối kỳ.
b)
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa
Bên Nợ: Chi
phí thu mua hàng hóa thực tế phát sinh liên quan tới khối lượng hàng hóa mua
vào, đã nhập kho trong kỳ.
Bên Có: Chi
phí thu mua hàng hóa tính cho khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Chi
phí thu mua hàng hóa còn lại cuối kỳ.
c)
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1567 - Hàng hóa bất động sản
Bên Nợ:
-
Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản mua về để bán;
-
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho;
-
Chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán ghi tăng giá
gốc hàng hoá bất động sản chờ bán.
Bên Có:
-
Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản bán trong kỳ;
-
Trị giá thực tế hàng hoá bất động sản chuyển thành bất động sản đầu tư hoặc
chuyển thành tài sản cố định.
Số dư bên Nợ: Trị
giá thực tế hàng hoá bất động sản còn lại cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch
kinh tế chủ yếu
3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng hóa tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
3.1.1
Hàng hóa mua ngoài nhập kho doanh nghiệp, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các
chứng từ có liên quan:
a)
Khi mua hàng hóa, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (1561) (chi tiết hàng hóa mua vào và hàng hóa sử
dụng như hàng thay thế đề phòng hư hỏng)
Nợ
TK 1534 - Thiết bị, phụ tùng thay thế (giá trị hợp lý)
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (thuế GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ thì trị giá hàng hóa mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
b)
Khi nhập khẩu hàng hóa:
-
Khi nhập khẩu hàng hóa, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu
vào của hàng nhập khẩu không được khấu
trừ)
Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế bảo vệ môi trường.
-
Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
- Trường hợp mua hàng hóa có trả trước
cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị hàng mua tương ứng với số
tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng
trước. Phần giá trị hàng mua bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá
giao dịch thực tế tại thời điểm mua hàng.
- Mua
hàng dưới hình thức uỷ thác nhập khẩu thực hiện theo quy định ở tài khoản 331 -
Phải trả cho người bán.
3.1.2
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của người bán nhưng đến cuối kỳ kế toán, hàng
hóa chưa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ
TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
-
Sang kỳ kế toán sau, khi hàng mua đang đi đường về nhập kho, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
3.1.3
Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được (kể
cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị
bên mua phải thanh toán) sau khi mua hàng thì kế
toán phải căn cứ vào tình hình biến động của hàng hóa để phân bổ số chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số hàng còn tồn kho, số đã
xuất bán trong kỳ:
Nợ
các TK 111, 112, 331,....
Có
TK 156 - Hàng hóa (nếu hàng còn tồn kho)
Có TK
632 - Giá vốn hàng bán (nếu đã tiêu thụ trong kỳ)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
3.1.4
Giá trị của hàng hóa mua ngoài không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng
kinh tế phải trả lại cho người bán, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Nợ
TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
3.1.5
Phản ánh chi phí thu mua hàng hoá, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (1562)
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
3.1.6. Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hóa (theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước {phần lãi trả chậm là số chênh lệch giữa tổng
số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ thuế GTGT (nếu
được khấu trừ)}
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Định kỳ, tính vào chi phí tài chính số lãi mua hàng
trả chậm, trả góp phải trả, ghi:
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
3.1.7. Khi mua hàng hoá bất động sản về để bán, kế toán phản ánh giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua
hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ
TK 1567 - Hàng hoá bất động sản (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có
các TK 111, 112, 331,...
3.1.8
Trường hợp bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có
quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp để bán:
-
Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư để bán, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (TK 1567) (giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Nợ
TK 214 - Hao mòn TSCĐ ((2147) - Số hao mòn lũy kế)
Có
TK 217 - Bất động sản đầu tư (nguyên giá).
-
Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích
bán, ghi:
Nợ
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,...
-
Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán,
kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá trị hàng hóa bất động sản, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (1567)
Có
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.9.
Trị giá hàng hóa xuất bán được xác định là tiêu thụ, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
Đồng
thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
-
Nếu tách ngay được các loại thuế gián thu tại thời điểm ghi nhận doanh thu,
ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
-
Nếu không tách ngay được thuế, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế. Định
kỳ kế toán xác định số thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:
Nợ
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(tổng giá thanh toán)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.10
Trường hợp thuê ngoài gia công, chế biến hàng hóa:
-
Khi xuất kho hàng hóa đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
-
Chi phí gia công, chế biến hàng hóa, ghi:
Nợ
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
-
Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa (1561)
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.1.11.
Khi xuất kho hàng hóa gửi cho khách hàng hoặc xuất kho cho các đại lý, doanh
nghiệp nhận hàng ký gửi,..., ghi:
Nợ
TK 157 - Hàng gửi đi bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1561).
3.1.12.
Khi xuất kho hàng hóa cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ
doanh nghiệp để bán:
-
Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá
vốn, kế toán ghi nhận giá vốn hàng hóa xuất bán, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có
TK 156 - Hàng hóa.
Đồng thời kế toán ghi nhận doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131,... (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc
không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán ghi nhận giá trị hàng
hóa luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội
bộ, ghi:
Nợ TK 136 -
Phải thu nội bộ
Có TK 156 - Hàng hóa
Có
TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.1.13. Khi xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, ghi:
Nợ
các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 156 - Hàng
hóa.
3.1.14. Trường
hợp doanh nghiệp sử dụng hàng hóa để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo (theo
pháp luật về thương mại), khi xuất hàng hóa cho mục đích khuyến mại, quảng cáo:
a)
Trường hợp xuất hàng hóa để biếu tặng, khuyến
mại, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các điều kiện khác như phải mua
sản phẩm, hàng hóa...., kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa vào chi phí bán hàng (chi tiết hàng khuyến mại, quảng cáo),
ghi:
Nợ TK 641-
Chi phí bán hàng
Có TK 156 - Hàng hóa (giá vốn).
b)
Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng
cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều
kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví
dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số
tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại
được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá
hàng bán).
-
Khi xuất hàng hóa khuyến mại, kế toán ghi nhận giá trị hàng khuyến mại vào giá
vốn hàng bán, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá thành sản xuất)
Có
TK 156 - Hàng hóa.
-
Ghi nhận doanh thu của hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho
cả sản phẩm, hàng hóa được bán và hàng hóa khuyến mại, quảng cáo, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131…
Có
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
c) Nếu hàng
hóa biếu tặng cho cán bộ công nhân viên được trang trải bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi, kế toán phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao dịch bán hàng thông
thường, ghi:
- Ghi nhận giá
vốn hàng bán đối với giá trị hàng hóa dùng để biếu, tặng công nhân viên và
người lao động:
Nợ TK 632 -
Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
- Ghi nhận
doanh thu của hàng hóa được trang trải bằng quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 -
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311) (nếu có).
d) Trường hợp
doanh nghiệp là nhà phân phối hoạt động thương mại được nhận hàng hoá (không
phải trả tiền) từ nhà sản xuất để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng
của nhà sản xuất, nhà phân phối
- Khi nhận
hàng của nhà sản xuất (không phải trả tiền) dùng để khuyến mại, quảng cáo cho
khách hàng, nhà phân phối phải theo dõi chi tiết số lượng hàng trong hệ thống
quản trị nội bộ của mình và thuyết minh trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
đối với hàng nhận được và số hàng đã dùng để khuyến mại cho người mua.
-
Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng
khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng
khuyến mại không phải trả lại, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hoá (theo giá trị hợp lý)
Có
TK 711 - Thu nhập khác.
3.1.15. Kế
toán trả lương cho người lao động bằng hàng hóa
- Kế toán ghi
nhận doanh thu, ghi:
Nợ TK 334 -
Phải trả người lao động (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
Có TK 3335 - Thuế thu nhập cá nhân.
- Ghi nhận giá
vốn hàng bán đối với giá trị hàng hoá dùng để trả lương cho công nhân viên và
người lao động:
Nợ TK 632 - Giá
vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
3.1.16.
Hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ
các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ
TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị
ghi sổ của hàng
hoá)
Có
TK 156 - Hàng hoá
Có
TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn
giá trị ghi sổ của hàng hoá).
3.1.17
Cuối kỳ, khi phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa được xác định là bán trong
kỳ, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa (1562).
3.1.18
Mọi trường hợp phát hiện thừa hàng hóa bất kỳ ở khâu nào trong kinh doanh phải
lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào nguyên nhân đã được
xác định để xử lý và hạch toán:
- Nếu
do nhầm lẫn, cân, đo, đong, đếm, quên ghi sổ,... thì điều chỉnh lại sổ kế toán.
- Nếu
hàng hoá thừa là thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp khác, thì giá trị hàng hoá
thừa doanh nghiệp chủ động theo dõi trong hệ thống quản trị và ghi chép thông
tin trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
- Nếu
chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381).
- Khi
có quyết định của cấp có thẩm quyền về xử lý hàng hoá thừa, ghi:
Nợ
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có các tài khoản liên quan.
3.1.19
Mọi trường hợp phát hiện thiếu hụt, mất mát hàng hoá ở bất kỳ khâu nào trong
kinh doanh phải lập biên bản và truy tìm nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào quyết
định xử lý của cấp có thẩm quyền theo từng nguyên nhân gây ra để xử lý và ghi
sổ kế toán:
-
Phản ánh giá trị hàng hóa thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác (TK 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 156 - Hàng hoá.
-
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,... (nếu do cá nhân gây ra phải bồi thường bằng tiền)
Nợ
TK 334 - Phải trả người lao động (do cá nhân gây ra phải trừ vào lương)
Nợ
TK 138 - Phải thu khác (1388) (phải thu bồi thường của người phạm lỗi)
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán (phần giá trị hao hụt, mất mát còn lại)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
3.1.20
Trị giá hàng hóa bất động sản được xác định là bán trong kỳ, căn cứ Hóa đơn
GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng, biên bản bàn giao hàng hóa BĐS, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có
TK 156 - Hàng hóa (1567 - Hàng hóa BĐS).
Đồng
thời kế toán phản ánh doanh thu bán hàng hóa BĐS:
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511 - Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ (5117)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải
nộp (33311) (nếu có).
3.1.21 Phản ánh giá vốn hàng hóa ứ đọng
không cần dùng khi nhượng bán, thanh lý, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ.
a)
Đầu kỳ, kế toán căn cứ giá trị hàng hoá đã kết chuyển cuối kỳ trước kết chuyển
trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ
TK 611 - Mua hàng
Có TK 156 - Hàng hóa.
b)
Cuối kỳ kế toán:
-
Tiến hành kiểm kê xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Căn cứ
vào tổng trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ
TK 156 - Hàng hóa
Có TK 611 - Mua hàng.
-
Căn cứ vào kết quả xác định tổng trị giá hàng hóa đã xuất bán, ghi:
Nợ
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 611 - Mua hàng
No comments:
Post a Comment