Điều 21. Tài khoản 138 - Phải thu khác thông tư 200
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (TK 131,
136) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này, gồm những nội dung chủ
yếu sau:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát
hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;
- Các
khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh
nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn,... đã được xử
lý bắt bồi thường;
- Các
khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì
phải kế toán là cho vay trên TK 1283);
- Các khoản đã chi cho hoạt động sự
nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng không
được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
- Các
khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận uỷ thác xuất nhập khẩu chi hộ,
cho bên giao uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí
vận chuyển, bốc vác, các khoản thuế, ...
- Các
khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: Chi phí cổ
phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động
trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tiền
lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản phải thu khác ngoài các
khoản trên.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản
138 - Phải thu khác
Bên Nợ:
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải
quyết;
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong
và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có
biên bản xử lý ngay;
- Số tiền phải thu về các khoản phát
sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi
tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu
hồi, các khoản nợ phải thu khác;
- Đánh giá lại các
khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam)
Bên Có:
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ
phải thu khác.
- Đánh giá lại các
khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam)
Số dư bên
Nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu
được.
Tài khoản
này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn
số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài
khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị
tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
Về nguyên tắc trong mọi trường hợp
phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện
pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định
được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ
xử lý. Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản
xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua tài
khoản 1381.
- Tài
khoản 1385 - Phải thu về cổ phần hóa: Phản ánh số phải
thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp
cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh
nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài phạm vi các khoản phải
thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như: Phải thu các khoản
cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất
tiền, tài sản;...
3. Phương
pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân,
chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (giá
trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định
hữu hình (nguyên giá).
3.2. TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động
sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ
nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao
mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ
dùng cho
hoạt động sự nghiệp, dự án)
Nợ TK 3533 - Quỹ phúc lợi đã hình
thành TSCĐ (giá trị còn lại) (TSCĐ
dùng cho hoạt
động phúc lợi)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình (nguyên
giá).
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn
lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có TK 353 - Quỹ khen thưởng,
phúc lợi (3532)
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (TSCĐ
dùng cho sự nghiệp, DA).
3.3. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật
tư, hàng hóa ,... phát hiện thiếu khi kiểm kê:
a)
Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381)
Có các TK 111,
152, 153, 155, 156.
b) Khi có biên bản xử lý của cấp có
thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (cá nhân, tổ chức
nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 1388 - Phải thu khác (cá nhân,
tổ chức phải nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số
bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị
hao hụt mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo
quyết định xử lý)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (phần giá trị
còn lại của TSCĐ thiếu qua kiểm kê
phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)
Có TK 1381 - Tài sản thiếu
chờ xử lý.
c) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu
đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên
nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388 - Phải
thu khác) (số phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số
bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá trị
hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ số thu bồi thường theo
quyết định xử lý)
Có TK 621 - Chi phí nguyên
liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 - Chi phí sản xuất
chung
Có các TK 152, 153, 155, 156
Có các TK 111, 112.
3.4. Các khoản cho mượn tài sản tạm
thời, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK 152, 153, 155,
156,...
3.5. Các khoản chi hộ bên thứ ba phải
thu hồi, các khoản phải thu khác, ghi
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có các TK liên quan.
3.6. Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập
khẩu tại bên nhận ủy thác:
a)
Khi bên nhận uỷ thác chi hộ cho bên giao uỷ thác, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (nếu
bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388- Phải trả phải nộp khác(trừ
vào tiền nhận của bên giao ủy thác)
Có
các TK 111, 112,…
b)
Khi được doanh nghiệp uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi
hộ, kế toán doanh nghiệp nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả khác (3388)
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388).
c) Kế toán chi tiết các giao dịch
thanh toán xuất - nhập khẩu ủy thác được thực hiện theo hướng dẫn của tài khoản
338 - Phải trả khác; Kế toán các khoản thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế TTĐB,
thuế nhập khẩu tại bên giao và nhận ủy thác thực hiện theo hướng dẫn của tài
khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.7. Định kỳ khi xác định tiền lãi cho
vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112,.... (số đã thu
được tiền)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt
động tài chính.
3.8. Khi thu được tiền của các khoản
nợ phải thu khác, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388).
3.9. Khi có quyết định xử lý nợ phải
thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (số bồi thường
của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (số
bồi thường trừ vào lương)
Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu được bù đắp bằng
khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh
nghiệp (số hạch toán vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388 - Phải thu khác).
3.10.
Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (đang được
phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,.... (số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ
TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (số chênh lệch được bù đắp
bằng khoản
dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ
các TK liên quan (số chênh lệch giữa giá
gốc khoản nợ phải thu khó
đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số
đã được
bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó
đòi)
Có TK 138 - Phải thu khác (1388).
3.11.
Khi phát sinh chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ
TK 1385 - Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết chi phí cổ phần hóa)
Có
các TK 111, 112, 152, 331,…
3.12.
Khi kết thúc quá trình cổ phần hóa, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện
quyết toán các khoản chi về cổ phần hóa với cơ quan quyết định cổ phần hóa.
Tổng số chi phí cổ phần hóa, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi
hỗ trợ đào tạo lại lao động,... được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc
vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước, ghi:
Nợ TK 3385 - Phải trả về cổ phần hóa
(tiền thu bán cổ phần thuộc vốn NN)
Có TK 1385 - Phải thu về cổ
phần hóa.
3.13.
Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng
không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác
Có
các TK 161, 241, 641, 642,...
3.14. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải
thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính:
- Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
- Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ
giá hối đoái (4131)
Có
TK 138 - Phải thu khác
No comments:
Post a Comment