Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ thông tư 200
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh
nghiệp.
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. Trường hợp không thể hạch toán
riêng được thì số thuế GTGT đầu vào được hạch toán vào tài khoản 133. Cuối kỳ,
kế toán phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và không được khấu trừ theo quy
định của pháp luật về thuế GTGT.
c) Số thuế GTGT đầu
vào không được khấu trừ được tính vào giá trị tài sản được mua, giá vốn của
hàng bán ra hoặc chi phí sản xuất, kinh doanh tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
d) Việc xác định số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ
theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 - Thuế
GTGT được khấu trừ
Bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
Số dư bên Nợ:
Số thuế GTGT đầu vào
còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu
trừ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 -
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hoá, dịch vụ mua
ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 -
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định
dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, của quá trình mua sắm bất động
sản đầu tư.
3.
Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
3.1. Khi mua hàng tồn
kho, TSCĐ, BĐSĐT, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213,
217, 611 (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(1331, 1332)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng
giá thanh toán).
3.2. Khi mua vật tư, hàng
hoá, công cụ, dịch vụ dùng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK
621, 623, 627, 641, 642, 241, 242,... (giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng
giá thanh toán).
3.3. Khi mua hàng hoá giao bán ngay cho
khách hàng (không qua nhập kho), nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (giá mua
chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(1331)
Có các TK 111, 112, 331,... (tổng
giá thanh toán).
3.4. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá,
TSCĐ:
-
Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhập khẩu bao gồm tổng số tiền
phải thanh toán cho người bán (theo tỷ giá giao dịch thực tế), thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường phải nộp (nếu có), chi phí vận
chuyển, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu
vào của hàng nhập khẩu không được khấu
trừ)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)
Có TK 33381 - Thuế Bảo vệ môi trường
Có các TK 111, 112, ...
- Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được
khấu trừ, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(1331, 1332)
Có TK 333 - Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước (33312).
3.5. Trường hợp hàng đã mua và đã trả
lại hoặc hàng đã mua được giảm giá do kém, mất phẩm chất: Căn cứ vào chứng từ
xuất hàng trả lại cho bên bán và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giá
trị hàng đã mua và đã trả lại người bán hoặc hàng đã mua được giảm giá, thuế
GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331 (tổng giá
thanh toán)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế GTGT đầu vào của
hàng mua trả lại hoặc được giảm giá)
Có các TK 152, 153, 156, 211,...
(giá mua chưa có thuế GTGT).
3.6. Trường hợp không
hạch toán riêng được thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
a) Khi mua vật tư,
hàng hóa, TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213 (giá
mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (thuế
GTGT đầu vào)
Có các TK 111, 112, 331,...
b) Cuối kỳ, kế toán
tính và xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, không được khấu trừ theo quy
định của pháp luật về thuế GTGT. Đối với số thuế GTGT đầu vào không được khấu
trừ tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331).
3.7. Vật tư, hàng hóa, TSCĐ
mua vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn, bị mất, xác định do trách nhiệm của
các tổ chức, cá nhân phải bồi thường, nếu thuế GTGT đầu vào của số hàng hóa này
không được khấu trừ:
- Trường hợp thuế GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào
bị tổn thất chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
(1381)
Có TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331, 1332).
- Trường hợp thuế
GTGT của vật tư, hàng hoá, TSCĐ mua vào bị tổn thất khi có quyết định xử lý của
cấp có thẩm quyền về số thu bồi thường của các tổ chức, cá nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 334,... (số thu bồi
thường)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu được
tính vào chi phí)
Có TK 138 - Phải thu khác
(1381)
Có TK 133 - Thuế
GTGT được khấu trừ (nếu xác định được nguyên
nhân và có quyết định xử lý
ngay).
3.8. Cuối tháng, kế toán xác định số
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế
GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(33311)
Có TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ.
3.9.
Khi được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,....
Có TK 133 - Thuế GTGT được
khấu trừ (1331).
No comments:
Post a Comment