Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thông tư 200
1.
Nguyên tắc kế toán
a)
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh
doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại tín
phiếu, kỳ phiếu), trái phiếu, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua
lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai và các khoản cho vay nắm giữ đến
ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn khác.
Tài khoản này không
phản ánh các loại trái phiếu và công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm
lời (phản ánh trong tài khoản 121 - Chứng khoán kinh doanh)
b)
Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng...Khi lập Báo
cáo tài chính, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hay từ 12 tháng
trở lên kể từ thời điểm báo cáo) để trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
c)
Doanh nghiệp phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh từ các khoản đầu tư như lãi tiền gửi, lãi cho vay, lãi, lỗ khi thanh lý,
nhượng bán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
d)
Đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, nếu chưa được lập dự phòng
phải thu khó đòi theo quy định của pháp luật, kế toán phải đánh giá khả năng
thu hồi. Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản
đầu tư có thể không thu hồi được, kế toán phải ghi nhận số tổn thất vào chi phí
tài chính trong kỳ. Trường hợp số tổn thất không thể xác định được một cách
đáng tin cậy, kế toán có thể không ghi giảm khoản đầu tư nhưng phải thuyết minh
trên Báo cáo tài chính về khả năng thu hồi của khoản đầu tư.
đ) Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính,
kế toán phải đánh giá lại tất cả các khoản đầu tư được phân loại là các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
-
Tỷ giá áp dụng đối với các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ là tỷ giá mua của ngân
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi;
-
Tỷ giá áp dụng đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác là tỷ giá
mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp
tự lựa chọn).
2. Kết cấu
và nội dung phản ánh của tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Bên
Nợ:
Giá
trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng.
Bên Có:
Giá
trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm.
Số dư bên Nợ:
Giá
trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn có 3 tài
khoản cấp 2:
- Tài khoản 1281 - Tiền gửi có kỳ hạn:
Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của tiền gửi có kỳ hạn.
- Tài khoản 1282 - Trái phiếu: Phản ánh tình hình
tăng, giảm và số hiện có của các loại trái phiếu mà doanh nghiệp có khả năng và
có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn.
- Tài
khoản 1283 - Cho vay: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có của các
khoản cho vay theo khế ước giữa các bên nhưng không được giao dịch mua, bán
trên thị trường như chứng khoán. Tùy theo từng hợp đồng, các khoản cho vay theo
khế ước có thể được thu hồi một lần tại thời điểm đáo hạn hoặc thu hồi dần từng
kỳ.
- Tài khoản 1288 - Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn: Phản ánh tình hình tăng, giảm và số hiện có
của các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản tiền gửi
ngân hàng, trái phiếu và cho vay), như cổ phiếu ưu đãi bắt buộc bên phát hành
phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai, thương phiếu.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh
tế chủ yếu
3.1. Khi gửi tiền có
kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
Có các TK 111, 112.
3.2. Định
kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho
vay, ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác (1388)
Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
3.3.
Khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ
các TK 111, 112, 131, 152, 156, 211,....(theo giá trị hợp lý)
Nợ
TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.4.
Chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào công ty con,
công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ
các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Nợ
TK 635 - Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có
các TK liên quan (nếu phải đầu tư thêm)
Có
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
3.5.
Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
a)
Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
-
Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,… (số tiền
thực chi)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa
thực hiện (phần lãi nhận trước).
-
Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng
kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động
tài chính.
-
Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
b)
Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
-
Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
-
Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ
các TK 111, 112, 138
Có TK 515 - Doanh thu hoạt
động tài chính.
-
Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282).
c)
Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
-
Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112,...
-
Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ,
ghi:
Nợ
TK 138 - Phải thu khác (1388)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt
động tài chính.
-
Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ
các TK 111, 112,...
Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn (1282)
Có TK 138 - Phải thu khác
(1388) (số lãi của các kỳ trước)
Có
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).
3.6.
Kế toán khoản tổn thất do không thu hồi được các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi:
Khi có các bằng chứng
cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được (như bên
phát hành công cụ mất khả năng thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh giá khả
năng, xác định giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất
được xác định một cách đáng tin cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa
giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào chi phí tài
chính, ghi:
Nợ
TK 635 - Chi phí tài chính
Có
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282, 1288).
-
Trường hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bằng chứng chắc chắn cho
thấy khoản tổn thất có thể thu hồi lại được, kế toán ghi nhận phần chênh lệch
giữa giá trị có thể thu hồi cao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư, ghi:
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281, 1282, 1288)
Có
TK 635 - Chi phí tài chính.
3.7. Đánh giá lại số
dư các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ:
-
Trường hợp lãi, ghi:
Nợ
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
-
Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ
TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có
TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
No comments:
Post a Comment