Trang

Hệ thống tài khoản kế toán

Monday, 1 December 2014

Hệ thống tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình thu, chi, nhập xuất tiền, tài sản trong thi hành án, kết quả hoạt động thi hành án ở đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án.
Tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán nghiệp vụ thi hành án gồm các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
Hệ thống tài khoản kế toán ở Việt Nam gồm có nhiều bảng hệ thống khác nhau theo từng loại hình, nó dùng để phân loại các tài khoản từ loại 0 - 9, các định khoản kinh tế theo trình tự, đơn vị này quy định thống nhất về các loại tài sản, ký hiệu, tên gọi của tài khoản kế toán.
Nhằm giúp cho các bạn kế toán dễ dàng tra cứu tài khoản bằng ứng dụng Android hệ thống tài khoản kế toán, giúp các bạn.
- HTTKKT theo quyết định 48.
HTTKKT doanh nghiệp theo quyết định 48 mới nhất, đây là ứng dụng HTTKKT của android, các bạn có thể tra cứu thông tin tài khoản kế toán trong bảng dưới đây một cách chi tiết nhất.
HTTKKTtheo quyết định 48 được Bộ Tài Chính Ban Hành và áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
- HTTKKT theo quyết định 15.
HTTKKT doanh nghiệp theo quyết định 15 đầy đủ và chính xác, luôn cập nhật mới một cách chi tiết và đầy đủ cho các bạn.
HTTKKT doanh nghiệp bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán theo quy định trong chế độ này.
- HTTKKT hành chính sự nghiệp.
Hệ thống kế toán Hành chính sự nghiệp xây dựng theo nguyên tắc dựa vào bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị hành chính sự nghiệp có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã hóa của HTTKKT doanh nghiệp và HTTKKT nhà nước.
- HTTKKT ngân hàng (nghiệp vụ tín dụng).
Hệ thống kế toán này áp dụng đối với các Tổ chức tín dụng được thành lập và hoặc động theo Luật các Tổ chức tín dụng.
Các Tổ chức tín dụng chỉ được mở và sử dụng các tài khoản quy định trong HTTKKT khi đã có cơ chế nghiệp vụ và theo đúng nội dung được cấp giấy phép hoạt động.
- Quy trình hạch toán chi tiết từng tài khoản.
- Mẹo xử lý nhanh tài khoản và nhớ lâu hơn.
Định khoản nhanh:
Ø Xác định đối tượng kế toán trong nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Ø Bên Nợ ghi trước, bên Có ghi sau.
Ø Nghiệp vụ biến động tăng ghi một bên, nghiệp vụ biến động giảm ghi một bên.
Ø Tổng số bên Nợ = tổng số bên Có.
Ø Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có (tuy nhiên lưu ý biến động tăng bên nào thì có số dư bên đó).
Ø Tổng TS = tổng NV.
Kết luận:
-         Các loại tài khoản Tài sản gồm các đầu: 1,2,6,8:
           Ghi bên Nợ - Khi phát sinh tăng.
                         Ghi bên Có - Khi phát sinh giảm.
-         Các loại tài khoản Nguồn vốn gồm các đầu: 3,4,5,7:
             Ghi bên Có - Khi phát sinh tăng
                        Ghi bên Nợ - Khi phát sinh giảm:
Nhớ lâu hơn tài khoản kế toán:
 Loại tài khoản đầu 1 - Là loại tài khoản “Tài sản ngắn hạn”
- Loại tài khoản đầu 2 - Là loại tài khoản “Tài sản dài hạn”
- Loại tài khoản đầu 3 - Là loại tài khoản “Nợ phải trả”
- Loại tài khoản đầu 4 - Là loại tài khoản “Nguồn vốn chủ sở hữu”
- Loại tài khoản đầu 5 - Là loại tài khoản “Doanh thu”
- Loại tài khoản đầu 6 - Là loại tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh”
- Loại tài khoản đầu 7 - Là loại tài khoản “Thu nhập khác”
- Loại tài khoản đầu 8 - Là loại tài khoản “Chi phí khác”
- Loại tài khoản đầu 9 -  Là loại tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” (Tập hợp CP và DT)
- Loại tài khoản đầu 0 -  Là loại tài khoản “ngoài bảng”
Như vậy:
- Nói đến Tiền thì nhớ đến TK đầu 1
- Nói đến TSCĐ – Chi phí dài hạn thì nhớ đến TK đầu 2
- Nói đến các khoản Nợ phải trả, phải nộp thì nhớ đến TK đầu 3
- Nói đến Nguồn vốn chủ sở hữu thì nhớ đến TK đầu 4.
- Nói đến Doanh thu và Doanh thu khác thì nhớ đến TK đầu 5 + 7
- Nói đến Chi phí và Chi phí khác thì nhớ đến TK đầu 6 + 8.
- Nói đến việc tập hợp CP và DT thì nhớ đến TK 911.

Chú ý:
- TK đầu 5 và 7 là DT mang tính chất NGUỒN VỐN
- TK đầu 6 + 8 là CP mang tính chất TÀI SẢN
 Ứng dụng Android hệ thống tài khoản kế toán

No comments:

Post a Comment

 

Pageviews last month

Đối tác

Bài viết mới